Golden Frog
  • Giới thiệu
  • Sản phẩm giao dịch
    • NĂNG LƯỢNG
    • KIM LOẠI
    • NÔNG SẢN
    • NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHIỆP
  • KIẾN THỨC ĐẦU TƯ
    • KINH NGHIỆM TRADING
    • KIẾN THỨC ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
    • THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
    • KIẾN THỨC ĐẦU TƯ HÀNG HÓA PHÁI SINH
  • Hướng dẫn giao dịch
    • Hướng Dẫn Giao Dịch Hàng Hóa
    • Phần Mềm Giao Dịch
    • Ký Quỹ/Thời Gian Giao Dịch
    • Nạp/Rút Tiền Trực Tuyến
    • Nộp/Rút Tiền Ký Quỹ
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ
VI | EN
  • Trang chủ
  • Sản phẩm
  • NÔNG SẢN

LÚA MÌ

  • Giới Thiệu Sản Phẩm
  • Chi Tiết Hợp Đồng
  • Tiêu Chuẩn Đo Lường
Lúa mì trên thị trường hàng hóa
 
Từ khoảng 10.000 năm trước công nguyên, lúa mì đã được trồng tại nhiều nơi trên thế giới.
 
Trải qua nhiều thế kỉ, lúa mì trở thành loại cây lương thực quan trọng và có lượng tiêu thụ nhiều thứ hai thế giới, chỉ sau gạo.
 
Thị trường lúa mì trên toàn cầu và cả Hoa Kỳ vẫn đang trong tình trạng dư cung mạnh mẽ.
 
Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA), dự báo sản lượng lúa mì trên toàn thế giới niên vụ 2020/21 sẽ đạt tới 766.03 triệu tấn.
 
- Lúa mì loại 1
 
Khối lượng kiểm tra ít nhất trên mỗi giạ loại Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat là 58 pound; các loại khác là 60 pound.
 
Tổng hạt lỗi là 3%
 
Số hạt hư hỏng là 2%, trong đó do nhiệt là 0.2%
 
Tỷ lệ vật ngoại lai tối đa là 0.4%
 
Lượng hạt vỡ, nhỏ là 3%
 
Tỷ lệ tối đa của lúa mì khác loại là 3%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 1%
 
Tỷ lệ đá tối đa là 0.1%
 
Giới hạn tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100 gram là 31.
 
- Lúa mì loại 2
 
Khối lượng kiểm tra ít nhất trên mỗi giạ loại Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat là 57 pound; các loại khác là 58 pound.
 
Tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 5%
 
Số hạt hư hỏng là 4%, trong đó do nhiệt là 0.2%
Tỷ lệ vật ngoại lai tối đa là 0.7%
 
Số hạt vỡ, nhỏ là 5%
 
Tỷ lệ tối đa của lúa mì khác loại là 5%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 2%
 
Phần trăm đá tối đa là 0.1%
 
Giới hạn tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100 gram là 31.
 
Hàng hóa giao dịch Lúa mì Chicago Soft Red Winter CBOT
Mã hàng hóa ZWA
Độ lớn hợp đồng 5000 giạ / Lot
Đơn vị yết giá cent / giạ
Thời gian giao dịch Thứ 2 – Thứ 6:
• Phiên 1: 07:00 – 19:45
• Phiên 2: 20:30 – 01:20 (ngày hôm sau)
Bước giá 0.25 cent / giạ
Tháng đáo hạn Tháng 3, 5, 7, 9, 12
Ngày đăng ký giao nhận Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên
Ngày thông báo đầu tiên Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền trước tháng đáo hạn
Ngày giao dịch cuối cùng Ngày làm việc trước ngày 15 của tháng đáo hạn
Ký quỹ Theo quy định của MXV
Giới hạn vị thế Theo quy định của MXV
Biên độ giá Giới hạn giá ban đầu Giới hạn giá mở rộng
$0.35/giạ $0.55/giạ
Phương thức thanh toán Giao nhận vật chất
Tiêu chuẩn chất lượng Lúa mì SRW loại 1, loại 2

Theo quy định của sản phẩm Lúa mì SRW CBOT giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa.
 
Lúa mì SRW được giao dịch phân chia thành 2 loại là loại 1 và loại 2. Lúa mì có độ ẩm vượt quá 13,5% sẽ không được giao nhận. Trong đó, chi tiết về lúa mì loại 1 và lúa mì loại 2 được mô tả ở bảng dưới:

Loại 1 Loại 2
Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 58.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 60.0 pound đối với các loại khác. Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 57.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 58.0 pound đối với các loại khác.
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 3.0%, trong đó. Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 5.0%, trong đó.
Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 2.0%, trong đó do nhiệt là 0.2% Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 4.0%, trong đó do nhiệt là 0.2%
Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.4% Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.7%
Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 3.0% Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 5.0%
Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 3.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 1.0% Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 5.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 2.0%
Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1% Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1%
Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4. Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4.
Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100gram là 31. Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100gram là 31.

GIAO DỊCH PHÁI SINH HÀNG HOÁ TẠI VIỆT NAM.
GREEN WORLD XÂY DỰNG NIỀM TIN BỀN VỮNG.

© 2020 GreenWorld. All rights Reserved. Made with heart by THEMAX

Liên hệ Zalo
Chat Hỗ Trợ
Mở tài khoản

Mở Tài Khoản Giao Dịch