I. Mức ký quỹ hàng hóa
Quý khách nộp tiền theo tỷ lệ ký quỹ yêu cầu của từng loại hàng hóa và lưu ý những trường hợp cảnh báo tỷ lệ duy trì ký quỹ như sau:
- Mức ký quỹ yêu cầu:
+ Bằng 100% tổng mức ký quỹ ban đầu đối với tài khoản pháp nhân
+ Bằng 120% tổng mức ký quỹ ban đầu đối với tài khoản cá nhân.
- Mức ký quỹ duy trì:
+ 80% tổng mức ký quỹ ban đầu. Vi phạm mức ký quỹ này, tài khoản của khách hàng phải thực hiện ký quỹ bổ sung về mức ký quỹ yêu cầu. Nếu tài khoản khách hàng giao dịch vi phạm mức ký quỹ này 03 ngày giao dịch liên tiếp, Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam sẽ tất toán toàn bộ hoặc một phần vị thế mở của tài khoản khách hàng vào ngày giao dịch tiếp theo để đảm bảo an toàn ký quỹ.
+ Mức hủy các lệnh chờ khớp: bằng 70% tổng mức ký quỹ ban đầu. Vi phạm mức này MXV sẽ hủy toàn bộ lệnh đang chờ khớp của tài khoản khách hàng giao dịch đang có trên sổ lệnh giao dịch.
+ Mức tất toán vị thế bắt buộc: bằng 30% tổng mức ký quỹ ban đầu. Vi phạm mức này MXV sẽ tất toán toàn bộ vị thế mở của tài khoản khách hàng giao dịch để đảm bảo an toàn ký quỹ.
+ Đơn vị giao dịch của lệnh giao dịch hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn là 01 hợp đồng (01 Lot).
+ Hạn mức khối lượng đặt lệnh giao dịch cả với khách hàng cá nhân và khách hàng pháp nhân là:
Tối thiểu 1 Lot/lệnh
Tối đa 10 Lot/lệnh
Các hợp đồng kỳ hạn tiêu chuẩn hàng hóa niêm yết, giao dịch trên Sở hàng hóa Việt Nam theo phương thức khớp lệnh liên tục, là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán hàng hóa ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
II. Thiết lập hệ thống và sử dụng giao dịch phần mềm M-System
Sử dụng tài khoản đã đăng ký để đăng nhập vào phần mềm M-System có giao diện như sau:

Trên phần mềm chúng ta thấy được chia thành nhiều tab, mỗi tab bao gồm các mục nhỏ có nhiều chức năng khác nhau:
1. Giao diện hệ thống
(1) Menu chức năng
(2) Biểu tượng kết nối
(3) Thông báo của hệ thống
(4) Refresh dữ liệu hiển thị
(5) Ngôn ngữ hiển thị
(6) Thông tin hiển thị
2. Người dùng
Trong mục người dùng chúng ta chú ý đến mục tài khoản giao dịch, trong mục này có các mục con cho chúng ta biết chi tiết các thông tin khách hàng đang quản ký bao gồm: số lượng tài khoản, thông tin liên hệ, giá trị ký quỹ, trạng thái ký quỹ…
3. Hàng hóa/Hợp đồng
Trong mục hàng hóa/hợp đồng cho chúng ta biết danh sách các loại hàng đang được phép giao dịch cũng như các loại kỳ hạn và thời gian đáo hạn cụ thể của từng loại hợp đồng.
4. Bảng giá hàng hóa
Chọn Thông tin thị trường/ Hàng hóa/ Bảng giá
5. Đặt lệnh
- Chọn Giao dịch/ Đặt lệnh
- Giao diện Đặt lệnh hiển thị như sau:
- Màn hình đặt lệnh bao gồm các thông tin:
- Tài khoản giao dịch: Hiển thị mã tài khoản giao dịch và tên tài khoản giao dịch
- Ký quỹ khả dụng: Ký quỹ khả dụng của tài khoản
- Hạn mức vị thế còn lại = Hạn mức trạng thái của TKGD – OI (tổng vị thế mở đang nắm giữ của TKGD đó).
- Mã hàng hóa: Được lựa chọn mã hàng hóa. Hiện thị cả mã hàng hóa và tên hàng hóa (Ví dụ: ZWA – Lúa mì)
- Mã hợp đồng: Được lựa chọn Mã hợp đồng. Hiển thị cả mã hợp đồng và tên đầy đủ của hàng hóa + tháng đến hạn (Ví dụ: ZWAH8- Lúa mì 03/2018)
- Vị thế mở: Vị thế mở đang nắm giữ của TKGD đối với hợp đồng lựa chọn
- Số lot mở tối đa: Số hợp đồng tối đa có thể mở thêm (lệnh cùng chiều với vị thế đang mở nếu đang có vị thế mở với hợp đồng này).
- Được tính = Ký quỹ khả dụng / [Mức ký quỹ ban đầu MXV (nguyên tệ) * Tỷ giá quy đổi + 2 * Phí hàng hóa thiết lập cho từng TKGD]. Lấy số nguyên được làm tròn xuống.
- Thông tin giao dịch
- Giá thanh toán
- Giá cao nhất: Giá khớp cao nhất
- Giá chào bán, Khối lượng giá chào bán
- Khớp gần nhất, Khối lượng khớp gần nhất
- Thay đổi: Thay đổi của giá khớp gần nhất và giá thanh toán
- Giá chào mua, Khối lượng giá chào mua
+ Giá thấp nhất: Giá khớp thấp nhất
+ Lệnh:
Lệnh Thị trường
Lệnh Giới hạn
Lệnh Dừng
Lệnh Dừng giới hạn
Tổng ký quỹ yêu cầu = Số lot đặt lệnh * Mức ký quỹ ban đầu MXV (nguyên tệ) * Hệ số ký quỹ
6. Quản lý màn hình đặt lệnh:
- Người dùng vào Menu chức năng => Chọn Quản lý đặt lệnh/Quản lý đặt lệnh.
- Màn hình "Quản lý đặt lệnh" sẽ hiển thị chi tiết các lệnh trog phiên giao dịch của tài khoản giao dịch. Các loại lệnh được chia thành 4 tab chính, bao gồm: Lệnh đã khớp, Lệnh chờ khớp, lệnh đã hủy, Lệnh khác.